Đặt tên cho con có vẻ đơn giản nhưng thực tế lại không hẳn vậy, mà thực sự là một bài toán khó với không ít các gia đình. Bố mẹ nào khi đặt tên cho con mình, cũng luôn muốn gởi gắm những điều tốt đẹp cho con, qua một cái tên không chỉ hay mà còn thật ý nghĩa, lại còn có khả năng mang đến nhiều may mắn, phước lành trong suốt cuộc đời con. Dưới đây Hoctiensan.com sẽ gợi ý cho mẹ những tên ý nghĩa và độc đáo cho con.

I. Đặt tên cho con theo phong thủy

Đặt tên cho con theo phong thủy dựa trên ngũ hành bản mệnh của con làm trọng. Phối giữa Thiên Can và Địa Chi tạo thành hành mới của bản mệnh

II. Đặt tên con theo tam hợp và bản mệnh

1. Theo bản mệnh

Là lá số tử vi và theo năm, tháng, ngày, giờ sinh của cá nhân người được xem dựa trên nguyên tắc ngũ hàng tương sinh – tương khắc.

Các năm tuổi sẽ tương ứng như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ.
  • Dần, Mão thuộc hành Mộc.
  • Tỵ, Ngọ thuộc hành Hỏa.
  • Thân, Dậu thuộc hành Kim.
  • Tí, Hợi thuộc hành Thủy.

2. Theo tam hợp

Những tam hợp có như sau:

  • Dần – Ngọ – Tuất.
  • Hợi – Mão – Mùi.
  • Thân – Tí – Thìn.
  • Tỵ – Dậu – Sửu.

III. Đặt tên cho con theo ngũ hành

Theo phong thủy, tất cả vạn vật trong vũ trị đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và chúng sẽ tương sinh tương khắc với nhau.

Ba mẹ đặt tên con theo ngũ hành

1. Ngũ hành tương sinh

  • Thổ sinh Kim: Đất sinh kim loại
  • Kim sinh Thủy: Kim loại nung trong lò nóng chảy thành nước
  • Thủy sinh Mộc: Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi
  • Mộc sinh Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ
  • Hỏa sinh Thổ: Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ

2. Ngũ hành tương khắc

  • Thổ khắc Thủy: Đất đắp đê cao ngăn được nước lũ
  • Thủy khắc Hỏa: Nước có thể dập tắt lửa
  • Hỏa khắc Kim: Sức nóng của lò lửa nung chảy kim loại
  • Kim khắc Mộc: Dùng kim loại rèn dao, búa chặt cây, cỏ
  • Mộc khắc Thổ: Rế cỏ cây đâm xuyên lớp đất dày

3. Ngũ hành tứ trụ

Theo quan niệm Á Đông, mỗi con người nằm trong mối tương tác vận động với vật chất, với vũ trụ được đại diện bởi một trong 5 yếu tố ngũ hành. Về mặt tâm linh, tên gọi của mỗi con người cũng rất quan trọng, cái tên hợp mệnh sẽ hỗ trợ, giúp bé gặp nhiều may mắn trong cuộc sống hơn.

4. Các cặp Thiên Can – Địa Chi

  • Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỉ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý.
  • Địa Chi là Sửu, Tí, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi.

IV. Đặt tên con theo từng bộ hành

1. Đặt tên con theo hành Kim

Người bộ Kim mạnh mẽ, bền bỉ, tài giỏi, kiên trì trước mọi việc. Họ sống tình cảm nhưng lại không biết bộc lộ ra bên ngoài. Những cái tên phù hợp như là: Phượng, Vi, Đoan, Dạ, Khanh, Ngân, Nghĩa, Cương, Phong, Nguyên,…

Đặt tên con theo từng bộ hành

2. Đặt tên con theo hành Thủy

Người thuộc hành Thủy đa số có tài năng giao tiếp, biết cảm thông, chia sẻ với người khác. Họ nhạy cảm, dễ thích nghi với những môi trường khác nhau tuy nhiên họ thường lo lắng khi gặp phải thử thách. Những cái tên nên đặt cho con bạn là: Thủy, An, Băng, Nga, Giang, Khương, Đồng, Danh, Hiệp…

3. Đặt tên con theo hành Mộc

Những ao thuộc hành Mộc thường năng động, nhiệt tình, tràn đầy sức sống. Họ sẵn sàng giúp đỡ người khác với trái tim đầy bao dung và nhân hậu. Những cái tên thường được lựa chọn như: Xuân, Lam, Trà, Bình, Trúc, Nam, Đông, Phúc, Phước…

4. Đặt tên theo hành Thổ

Những người thuộc hành Thổ thường có tính cách ôn hòa, nhẫn lại, trung thành và giữ chữ tín. Họ khéo léo trong giao tiếp ứng xử. Những cái tên như:

Cát, Diệu, Bích, San, Châu, Anh,… (con gái), Sơn, Bằng, Công, Thông, Vĩnh,… (con trai) mà bố mẹ thường lựa chọn.

5. Đặt tên con theo hành Hỏa

Những người thuộc hành Hỏa có cá tính mạnh mẽ, quyết liệt, dám nghĩ dám làm trước khó khăn, thử thách. Tuy nhiên họ thường khó kiềm chế được suy nghĩ, cảm xúc của mình. Những cái tên hợp với hành Hỏa: Dung, Huyền, Hạ, Hồng, Minh,… (con gái), Đức, Kim, Thái, Minh, Sáng,… (con trai).

V. Đặt tên con theo ý nghĩa Hán – Việt

Theo các bộ chữ

  • Bộ Thủy trong các tên:Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch
  • Bộ Thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
  • Bộ Mộc trong các tên: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…
  • Bộ Kim trong các tên: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…
  • Bộ Hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…
  • Bộ Thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…
  • Bộ Ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

VI. Ý nghĩa ngũ cách đặt tên con theo hán tự

Thiên Cách : Không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.

Nhân Cách : Là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân

Địa Cách : Chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận.

Ngoại Cách : Cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.

Đặt tên con theo hán tự có rất nhiều ý nghĩa khác nhau

VII. Những cái tên hay đặt theo phong thủy

  • Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
  • Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai.
  • Thiện Nhân: Thể hiện tấm lòng bao la, bác ái, thương người.
  • Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
  • Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.
  • Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.
  • Phúc Điền: Mong con luôn làm điều thiện
  • Trúc Lam: Cái tên gợi lên vẻ đẹp thanh cao cùng bản tính trung thực, thật thà.
  • Khánh Lâm: Hàm ý chỉ người có đức hạnh tốt, luôn mang lại sự vui vẻ, niềm hân hoan cho mọi người.
  • Bảo Khang: Vật bảo quý giá luôn an khang, hưng vượng.
  • Bình Nguyên: Mong con là người có cốt cách, tính khí ôn hòa, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định.
  • Khánh Ngọc: Mang lại sự may mắn và giàu sang.
  • Phương Thảo: Con sẽ như một loài cây cỏ mang hương thơm cho đời.
  • Hiền Nhi: Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ.
  • Yến Trâm: Một loài chim yến quý giá.
  • Thiên Di: Cánh chim trời đến từ phương Bắc.
  • Nghi Dung: Dung nhan trang nhã và phúc hậu.
  • Ái Khanh: Người con gái được yêu thương.
  • Tiểu Quỳnh: Đóa quỳnh nhỏ xinh xắn.Hiểu Lam: Ngôi chùa buổi sáng sớm.
  • Bảo Vy: Điều kỳ diệu của tạo hóa.
  • Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây